Phí chuyển nhượng nhà đất: Tổng hợp quy định MỚI NHẤT (2024)

Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon
Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon

Đối với mua bán bất động sản, bên cạnh các loại thuế, hai bên tham gia giao dịch còn có các loại phí khác cần thực hiện. Phí chuyển nhượng nhà đất cũng là yêu cầu quan trọng để hoàn tất quy trình.

Chi phí chuyển nhượng nhà đất bao gồm thuế, phí và lệ phí. Rất nhiều người hiểu không rõ hoặc hiểu sai, cho rằng các khoản thu trên đều là một và gọi chung là thuế. Tương tự như các loại thuế chuyển quyền sử dụng đất, khi chuyển nhượng đất nông nghiệp, chuyển nhượng đất phi nông nghiệp, chuyển nhượng đất cho con, ông bà chuyển nhượng đất cho cháu,... đều áp dụng những khoản phí, lệ phí này, theo từng trường hợp cụ thể do luật quy định.

Thuế: là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung

Phí: Phí là khoản thu mà người thụ hưởng lợi ích phải nộp do việc đầu tư, bảo dưỡng công trình công cộng, hoạt động dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác. Gồm 2 loại là phí nhà nước và phí xã hội (Luật Phí và Lệ Phí 97/2015/QH13)

  • Phí nhà nước là khoản thu của ngân sách nhà nước nhằm bù đắp một phần những khoản chi đầu tư, bảo dưỡng các công trình công cộng và duy trì các hoạt động của nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Phí xã hội là giá cả dịch vụ mà người thụ hưởng lợi ích phải trả cho người cung ứng dịch vụ.

Lệ phí: Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành (Luật Phí và Lệ Phí 97/2015/QH13)

Phí chuyển nhượng đất ở, phí sang tên chuyển nhượng nhà đất, gọi chung là các loại phí, lệ phí (không phải là thuế) mà bên bán hoặc bên mua phải chi trả, tương ứng với từng giai đoạn trong quy trình mua bán, với từng cơ quan, tổ chức khác nhau. Để biết được trong năm 2024, những thay đổi trong các quy định pháp luật có ảnh hưởng đến mức thu so với phí chuyển nhượng nhà đất 2020 hay không, đừng bỏ qua các nội dung hữu ích bên dưới.

Các loại phí chuyển nhượng nhà đất

Đặc điểm, tính chất của phí chuyển nhượng nhà đất

Các nội dung liên quan đến phí và việc thu phí được quy định chi tiết tại Luật Phí và lệ phí năm 2015.

Khi nào phải nộp phí?

Khi tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công do cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp.

Mục đích của việc nộp phí, thu phí là gì?

Bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công.

Nguyên tắc xác định mức thu phí

Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Thẩm quyền thu phí

  • Cơ quan nhà nước;
  • Đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công.

Quá trình thu - nộp

  • Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
  • Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

Các loại phí chuyển nhượng nhà đất

Như đã đề cập ở các bài viết trước, quy trình chuyển nhượng nhà đất bao gồm khá nhiều bước và buộc các bên phải làm việc với nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau. Có những loại phí phát sinh được ấn định sẵn theo quy định pháp luật nhưng cũng có thể phụ thuộc vào thỏa thuận, chính sách riêng.

Phí công chứng chuyển nhượng nhà đất

Căn cứ tính phí công chứng được chia thành 2 trường hợp:

  • TH1: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, không có nhà
    • Mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • TH2: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất
    • Căn cứ tính mức thu phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Theo quy định tại điểm a3 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng mua bán nhà, đất được tính trên giá trị chuyển nhượng, cụ thể như sau:

Mức thu phí công chứng

Trong trường hợp, giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì phí công chứng được tính như sau:

  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Ngoài ra, nếu các bên cầu công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, thực hiện công chứng ngoài trụ sở theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng, thực hiện xác minh, giám định theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng, các việc khác liên quan đến việc công chứng thì phải trả thêm khoản thù lao công chứng.

Mức thù lao công chứng được quy định tại điều 67 Luật Công chứng 2014:

UBND tỉnh căn cứ vào tình hình của địa phương mình đưa ra mức trần thù lao công chứng
Tổ chức hành nghề công chứng đưa ra thù lao công chứng của tổ chức mình, niêm yết công khai tại trụ sở của mình. Mức thù lao này không được vượt quá mức trần do UBND cấp tỉnh quy định.

Phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng nhà đất

Theo thông tư 85/2019/TT-BTC, đây là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Lệ phí chuyển nhượng nhà đất

Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước. Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Lệ phí địa chính

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mức thu được tính như sau:

  • Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

  • Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.

Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

  • Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.
  • Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.
  • Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 30.000 đồng/1 lần.

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 30.000 đồng/1 lần.

Lệ phí trước bạ

Đã có bài viết chi tiết về lệ phí này, xem chi tiết tại Thuế trước bạ nhà đất là gì? Thủ tục, cách tính và những vấn đề cần quan tâm

Trên đây là tổng hợp những thông tin, quy định mới về phí chuyển nhượng nhà đất được áp dụng năm 2024. Việc cập nhật thường xuyên các thay đổi sẽ giúp người dân chủ động hơn khi phát sinh giao dịch liên quan đến nhà đất. Đây cũng chính là một trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho các bên, đồng thời thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trước các cơ quan, tổ chức.

Nguồn: Trần Anh Group

Xem thêm: