Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng MỚI NHẤT 2024

Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon
Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng sẽ có sự điều chỉnh tùy thuộc vào sửa đổi/bổ sung của các cơ sở pháp lý. Hợp đồng có đủ chữ ký của 2 bên sẽ là có hiệu lực khi xảy ra vi phạm.

Căn cứ vào Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Bộ luật dân sự 2015 và quy định về mẫu văn bản pháp luật, hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng sẽ có các nội dung nhằm đảm bảo tốt nhát nghĩa vụ và quyền lợi của 02 bên tham gia hợp đồng.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng - 1

Hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng là gì?

Đối với bất động sản cho thuê, đặc biệt là bất động sản công nghiệp, tính hợp pháp của các giao dịch sẽ được dựa trên hợp đồng cho thuê.

Mặt bằng cho thuê làm nhà xưởng có thể là khu đất thuộc dự án khu công nghiệp hoặc đất thuộc sở hữu cá nhân/tổ chức/hộ gia đình là đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất trồng cây lâu năm,... cho thuê ngắn hạn hoặc dài hạn để làm nhà xưởng. Ngoài hình thức thuê đất rồi xây dựng nhà xưởng, nhiều doanh nghiệp có thể thuê nhà xưởng hoặc kho có sẵn và làm các hợp đông tương ứng: hợp đồng thuê nhà xưởng hoặc hợp đồng thuê kho.

Cụ thể, mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng giữa bên thuê và bên cho thuê. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin bên cho thuê đất, bên thuê đất, thửa đất cho thuê, những tài sản gắn liền với đất…

- Điều kiện để được cho thuê đất làm nhà xưởng:

  • Doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng phải có ngành nghề kinh doanh là kinh doanh bất động sản.
  • Đất làm nhà xưởng phải được cấp giấy chứng nhận đầu tư có mục tiêu là cho thuê lại nhà xưởng dư thừa. Hoặc là có quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh về việc doanh nghiệp được phép cho thuê nhà xưởng dư thừa.
  • Có các văn bản xác nhận đất đủ điều kiện pháp lý cho thuê làm nhà xưởng

- Điều kiện để hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng có hiệu lực:

  • Các hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng chỉ có hiệu lực khi đáp ứng được các điều kiện sau:
  • Thực hiện ký kết hợp đồng dựa trên sự tự nguyện của các bên
  • Người đại diện ký hợp đồng phải có đủ thẩm quyền chịu trách nhiệm theo pháp luật
  • Các điều khoản trong hợp đồng phải đúng quy định của Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Bộ luật dân sự 2015

Trên thực tế, rất nhiều khu công nghiệp chưa đủ điều kiện đi vào hoạt động, được được phê duyệt đủ điều kiện mở bán/cho thuê nhưng vẫn cho thuê nhà xưởng, cho thuê kho, "bán ngầm", "bán chui" đất KCN. Các trường hợp này, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là hợp đồng dân sự giữa các nhân với doanh nghiệp hoặc giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp phần lớn dựa trên sự tín nhiệm của 02 bên. Nên các điều khoản trong hợp đồng cần được đảm bảo tốt nhất về quyền và nghĩa vụ của 02 bên.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng - 2

Các nội dung phải có của hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng

Mẫu hợp đồng áp dụng trong từng giao dịch cho thuê đất khu công nghiệp hoặc đất sở hữu cá nhân/tổ chức có thể khác nhau. Tuy nhiên, một hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng đúng quy định buộc phải đảm bảo có đủ các nội dung dưới đây:

  • Thông tin pháp nhân đầy đủ của bên cho thuê và bên thuê (tên - địa chỉ - giấy tờ tùy thân - số điện thoại - giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - địa chỉ email… của cá nhân hoặc doanh nghiệp)
  • Thời gian lập, giao kết hợp đồng
  • Thời hạn hợp đồng (thời gian thuê đất làm nhà xưởng)
  • Thông tin đầy đủ về đất cho thuê: địa chỉ, diện tích,..
  • Mục đích sử dụng của bên thuê
  • Giá thuê đất và các phí dịch vụ liên quan
  • Phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán
  • Quyền - nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê
  • Nội dung thỏa thuận về chấm dứt hợp đồng
  • Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp
  • Cam kết của các bên
  • Chữ ký và đóng dấu của 02 bên (Hiệu lực của hợp đồng)

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;

Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;

Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)

Họ và tên:……………………………………Năm sinh:……

Địa chỉ:…………………………………….. CMND số:………………………………

Điện thoại:……………………………

Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)

Họ và tên:……………………………………Năm sinh:……

Địa chỉ:…………………………………….. CMND số:………………………………

Điện thoại:……………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

Chi tiết mặt bằng bao gồm: ………………………………………….(ví dụ: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 4 tầng, với ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.)

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán

3.1 Giá thuê

  • Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
  • Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).

3.2 Phương thức thanh toán:

  • Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kỳ thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
  • Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

3.3 Hình thức thanh toán: ………(Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.)

Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

  • Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tương ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

  • Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
  • Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.

Điều 6: Thỏa thuận chung

  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
  • Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN THUÊ ---------------------------------------------- BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)-----------------------------------------(Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm nhà xưởng và một số vấn đề liên quan. Hy vọng anh/chị có thể sử dụng để phục vụ tốt nhất trong việc thuê hoặc cho thuê đất làm nhà xưởng.

>>>> Xem thêm: