Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất & thủ tục từ A-Z

Đánh giá bài viết:   (135 lượt) icon icon
Đánh giá bài viết:   (135 lượt) icon icon

Bài viết không chỉ cung cấp mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất mà còn hướng dẫn thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất một cách đầy đủ, đúng với quy định của pháp luật. Đừng rời bài viết nếu bạn đang tìm kiếm những thông tin liên quan đến việc tặng cho đất đai.

Khi nào cần làm đơn xin cho tặng đất?

Cho tặng quyền sử dụng đất hay cho tặng đất đai là khái niệm nói về việc chuyển giao quyền sở hữu đất tương ứng với diện tích thửa đất mà chủ sở hữu đất giao cho người khác và không cần đền bù.

Thông thường, cho tặng quyền sử dụng đất xảy ra trong 2 trường hợp sau:

  • Bố mẹ cho tặng đất con cái;
  • Người có đất cho tặng đất của mình cho người khác (không phải trường hợp nói trên). Ví dụ như chủ sở hữu đất hiến đất thuộc sở hữu của mình để làm đường, làm ngõ (Có thể tham khảo mẫu đơn cho tặng đất để làm đơn xin hiến đất làm ngõ hoặc làm đường).

Khi xảy ra các trường hợp cho tặng đất đai thì buộc phải làm hợp đồng cho tặng thì mới có giá trị pháp lý, được pháp luật bảo vệ. Trong đó, đơn phải viết theo mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất đúng quy định và được chứng thực mà bài viết sẽ đề cập ở dưới đây.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất 1

Cho tặng quyền sử dụng đất cần có điều kiện gì?

Không phải ai cũng có thể cho tặng quyền sử dụng đất. Chỉ những người có đủ điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 thì mới được tặng cho đất cho người khác.

  • Điều kiện 1: Phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Điều kiện 2: Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  • Điều kiện 3: Đất không có tranh chấp;
  • Điều kiện 4: Trong thời hạn sử dụng đất (nếu hết hạn phải gia hạn thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật mới nhất).

Thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất diễn ra như thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất (xem mẫu ở phần dưới của bài viết);
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của 2 bên (bản sao);
  • Sổ hộ khẩu (bản sao);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao);
  • Giấy tờ khác liên quan (bản sao);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, hoặc giấy quyết định ly hôn của người yêu cầu công chứng;
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tài sản: Di chúc, văn bản khai nhân, thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế, hợp đồng tặng cho…;
  • Văn bản cam kết của các bên cho tặng về đối tượng cho tặng là có thật.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất 2

Bước 2: Công chứng hợp đồng tặng cho

  • Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho đất đai tại các tổ chức hành nghề công chứng tại địa bàn có đất.
  • Công chứng viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xem có đầy đủ và hợp lệ hay không.
  • Công chứng viên có nghĩa vụ giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của 2 bên khi tham gia giao dịch tặng cho đất.
  • Nếu 2 bên vẫn tiếp tục giao dịch này, công chứng viên sẽ kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng. Đồng thời hướng dẫn 2 bên tham gia hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản hợp đồng (trước sự chứng kiến của công chứng viên).
  • Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng, thực hiện ký nhận vào hợp đồng và lời chứng.
  • Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí công chứng theo quy định.
  • Trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất 3

Bước 3: Tiến hành thủ tục tách thửa

Nếu như chủ sở hữu đất chỉ tặng cho 1 phần thửa đất chứ không phải toàn bộ mảnh đất thì cần phải làm thủ tục tách thửa tại Văn phòng đăng ký đất đai rồi mới tặng cho cho người khác. Nếu tặng cho quyền sử dụng đất là toàn bộ mảnh đất thì sẽ bỏ qua bước này.

Hồ sơ chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (xuất trình khi nộp hồ sơ).

Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND cấp xã.

Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Nếu nộp tại UBND xã thì trong 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND xã phải nộp hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Xử lý hồ sơ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách thửa; đồng thời chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Nhận kết quả: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã nếu hồ sơ được nộp tại xã. Đến đây, thủ tục tách thửa đất để tặng cho đã hoàn thành.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất 4

Bước 4: Sang tên Giấy chứng nhận

Việc tặng cho quyền sử dụng đất chỉ được xác nhận khi các bên đăng ký biến động đất đai trong vòng 30 ngày kể từ ngày tặng cho.

Hồ sơ sang tên Giấy chứng nhận bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản thể hiện sự đồng ý của các thành viên trong hộ gia đình đồng ý việc tặng cho quyền sử dụng đất (phải được công chứng hoặc chứng thực).

Nơi nhận hồ sơ: Hồ sơ sẽ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra xem hồ sơ có đầy đủ và hợp lệ hay không. Nếu không sẽ yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định. Đối với trường hợp người nộp nộp hồ sơ tại UBND xã, thì trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Giải quyết yêu cầu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính. Tiếp đến, xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Nếu phải cấp Giấy chứng nhận mới thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện về việc sẽ cấp Giấy chứng nhận mới cho người sử dụng đất. Cuối cùng, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Nhận kết quả: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã nếu như người làm hồ sơ nộp tại đây.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất 5

Bước 5: Hoàn thành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Điều 459 Luật dân sự 2015 quy định:

2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Sau khi hoàn thành 4 bước nói trên thì thủ tục tặng cho đã kết thúc. Phần đất đã cho bây giờ không còn thuộc sở hữu của người tặng nữa. Mọi quyền quyết định về mảnh đất đã thuộc về người được tặng. Kể cả việc người tặng muốn đòi lại mảnh đất đã cho cũng không được nữa.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất chuẩn nhất hiện nay

Đơn xin cho tặng đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về Tặng cho bất động sản như sau:

1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.”

Như vậy, đơn xin tặng cho quyền sử dụng đất phải được soạn thảo thành văn bản, sau đó phải được công chứng hoặc chứng thực thì mới có giá trị pháp lý.

Mẫu đơn tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu đơn hiến tặng đất cho con hoặc cho tặng đất cho người khác đều có thể sử dụng mẫu đơn sau đây:

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ……………… Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A):

Ông/bà: …………………………………………Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………......................

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….....................

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….......................

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………........

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………….....................

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):

Ông/bà: …………………………………………………Năm sinh:…………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………......................

Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………....................

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………....................

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………........................

Ông/bà: ……………………………………………Năm sinh:……………………………………………...............

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………….........

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….....................

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………......

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………….. ,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2

+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2

– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………………

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….......

1.2. Giá trị quyền sử dụng đất nêu trên là ………………………………….đồng (Bằng chữ: ……………………………………………………………….).

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B vào thời điểm ……………………………………….

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất đất như đã thoả thuận;

4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;

5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận;

6.2. Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất t không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Một số lưu ý khi làm đơn tặng cho đất

  • Các thông tin thể hiện trong đơn phải tuyệt đối chính xác; các bên tham gia đảm bảo phải đọc kỹ trước khi ký.
  • Có những điều khoản phải thỏa thuận rõ ràng như: Đặc điểm thửa đất tặng cho, điều kiện tặng cho…
  • Điều kiện tặng cho không được vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội.
  • Lưu ý đến quyền và nghĩa vụ của mình để thực hiện cho đúng.
  • Đối với người tặng: Phải đảm bảo quyền sử dụng đất là của mình, không được cho tặng tài sản không thuộc sở hữu của mình.

Có phải đóng phí khi cho tặng quyền sử dụng đất không?

Có. Sẽ có 3 khoản phí cơ bản khi thực hiện cho tặng quyền sử dụng đất.

1/ Thuế thu nhập cá nhân

Nếu giao dịch tặng cho đất diễn ra giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh - chị - em ruột với nhau, thì không cần đóng thuế thu nhập cá nhân.

Nếu giao dịch tặng cho đất diễn ra ngoài các trường hợp nói trên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi cho tặng đất như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Thu nhập tính thuế

Trong đó, thu nhập tính thuế là giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.

Thu nhập tính thuế khác nhau thì sẽ có mức thuế suất khác nhau. Ví dụ thu nhập tính thuế là thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản thì sẽ chịu thuế suất 2%. Còn thu nhập tính thuế là thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng sẽ phải chịu thuế suất 10%.

Mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất 7

2/ Lệ phí trước bạ

Tương tự như thuế thu nhập cá nhân, nếu giao dịch tặng cho diễn ra giữa người thân với nhau thì không phải đóng thuế trước bạ nhà đất.

Trường hợp khác sẽ phải đóng lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật hiện hành.

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ nhà đất là bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm cho tặng đất.

3/ Chi phí khác

  • Lệ phí địa chính: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau.
  • Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau.

Tổng kết

Tặng cho đất là hành động mang ý nghĩa tốt đẹp mà người tặng dành cho người được tặng. Nhưng để tránh tranh chấp và đảm bảo quyền lợi của 2 bên, pháp luật đã có những quy định rõ ràng, cụ thể về việc cho tặng đất. Các bên tham gia không chỉ phải sử dụng mẫu đơn xin cho tặng quyền sử dụng đất hợp lệ mà còn phải thực hiện thủ tục cho tặng theo đúng quy định. Có như vậy thì mới hợp pháp và được pháp luật đứng ra bảo vệ trong mọi trường hợp.

Xem thêm: