Hợp đồng mua bán đất viết tay: #4 mẫu MỚI NHẤT 2024

Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon
Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon

Bài viết chia sẻ tới bạn đọc 4 mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay mới nhất năm 2024, đầy đủ các điều khoản và được sử dụng phổ biến hiện nay. Cùng với đó là nội dung bàn về giá trị pháp lý của các hợp đồng mua bán viết tay. Bạn đọc nếu quan tâm đến vấn đề này mời theo dõi!

1. Hợp đồng mua bán đất viết tay là gì?

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay (hay hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay) là hợp đồng dân sự. Nội dung trong hợp đồng thể hiện việc chuyển giao nhà đất và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở của bên bán sang bên mua. Đồng thời, hợp đồng cũng thể hiện nghĩa vụ của bên mua phải trả tiền cho bên bán theo số tiền và phương thức đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

hợp đồng mua bán đất viết tay 1

Thực ra, pháp luật Việt Nam không có quy định nào nói về hợp đồng mua bán nhà đất viết tay. Mà cũng như giấy mua bán nhà đất viết tay, tên gọi của loại hợp đồng này xuất phát từ trên thực tế. Gọi “viết tay” là dùng để chỉ các trường hợp chuyển nhượng đất không được công chứng, chứng thực bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

So với giấy mua bán nhà đất viết tay thì hợp đồng mua bán nhà đất viết tay được đầu tư hơn về nội dung, trình bày chỉn chu và đầy đủ hơn về các điều khoản. Nhưng lại đều không được công chứng, chứng thực.

2. Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay có hợp pháp không?

quy định về hợp đồng mua bán đất viết tay 1

>>> Như vậy, hợp đồng mua bán đất không công chứng, chứng thực (hay còn gọi là viết tay) thì không hợp lệ, không có giá trị pháp lý.

Tuy nhiên, vì loại hợp đồng này được sử dụng quá phổ biến, ảnh hưởng đến lợi ích của quá nhiều người, vì vậy Điều 129 Bộ Luật dân sự 2015 đã có quy định nhằm giảm thiểu các trường hợp hợp đồng vô hiệu.

quy định về hợp đồng mua bán đất viết tay 2

>>> Như vậy, hợp đồng mua bán/chuyển nhượng nhà đất viết tay vẫn sẽ có hiệu lực dù không được công chứng, chứng thực khi một bên hoặc các bên tham gia đã thực hiện được ít nhất ⅔ nghĩa vụ trong hợp đồng.

3. Mẫu hợp đồng/chuyển nhượng nhà đất bằng giấy tay gồm những nội dung gì?

quy định về hợp đồng mua bán đất viết tay 3

Cụ thể:

  • Đối tượng của hợp đồng: bao gồm bên bán và bên mua, phải ghi đầy đủ thông tin về tên, năm sinh, CMND, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, số điện thoại. Nếu bên bán có đồng sở hữu thì phải ghi đầy đủ các thông tin tương tự.
  • Số lượng, chất lượng: kê khai đầy đủ các thông tin liên quan đến tài sản bao gồm số thửa, số bản đồ, địa chỉ, diện tích, hình thức sử dụng… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • Giá, phương thức thanh toán: Giá được ghi bằng số và bằng chữ, đơn vị là tiền tệ đồng Việt Nam. Phương thức thanh toán là tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim.

hợp đồng mua bán đất viết tay 2

  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng: Ghi rõ thời gian bên bán phải chuyển giao tài sản và giấy tờ cho bên mua, đồng thời nêu rõ thời hạn bên mua phải thanh toán đủ tiền cho bên bán. Địa điểm và phương thức thực hiện cũng phải được ghi rõ trong hợp đồng.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên: Hợp đồng viết rõ quyền và nghĩa vụ của bên bán, quyền và nghĩa vụ của bên mua. Thường thì bên bán có quyền nhận đủ tiền, đúng thời gian, quyền yêu cầu bồi thường hoặc trả lãi nếu bên bán không đóng tiền đúng quy định. Song song với đó là nghĩa vụ chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên bán đúng diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, tình trạng đất như thỏa thuận và giao các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Còn bên mua, quyền của bên mua là nhận đủ và đúng các loại giấy tờ thể hiện quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất. Cùng với đó là nghĩa vụ phải đóng tiền đúng, đủ theo thời hạn được ghi trong hợp đồng.
  • Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng: Ghi rõ nếu bên bán không thanh toán đúng, đủ tiền cho bên mua thì sẽ giải quyết như thế nào. Đồng thời, nếu bên mua không giao đúng, đủ tài sản và các giấy tờ liên quan thì sẽ giải quyết ra sao.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: Thường sẽ ghi rõ Tòa án phân xử khi có tranh chấp xảy ra.

Lưu ý: Mặc dù pháp luật không quy định về phí, thuế phí phải nộp là nội dung cần có trong hợp đồng, nhưng đây lại là ĐIỀU KHOẢN NÊN CÓ trong tất cả các hợp đồng liên quan đến việc mua bán đất. Khi chuyển nhượng đất phải đóng thuế chuyển nhượng nhà đất, bao gồm thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất, phí chuyển nhượng nhà đất, thuế trước bạ nhà đất

Dựa vào các nội dung nói trên, các bên hoàn toàn có thể tự soạn hợp đồng mua bán cho chính mình. Tuy nhiên, nếu cảm thấy khó khăn trong việc soạn hợp đồng thì có thể tham khảo các mẫu hợp đồng mà bài viết sẽ gợi ý ngay sau đây.

4. Tham khảo 4 mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay chuẩn nhất hiện nay

Hợp đồng mua bán nhà không có mẫu nào được xem là chuẩn, pháp luật cũng không có những mẫu có sẵn được gọi là đúng chuẩn. Mà chỉ có nội dung và hình thức hợp đồng đúng với quy định về nội dung và hình thức được quy định tại Điều 398 Bộ Luật dân sự 2015 (như đã phân tích ở trên).

Và dưới đây là những mẫu hợp đồng viết tay bán nhà, bán đất có nội dung và hình thức phù hợp với nội dung và hình thức mà pháp luật quy định. Mời bạn đọc quan tâm theo dõi để tìm ra mẫu hợp đồng phù hợp với mình nhất.

Lưu ý: Các trường hợp chuyển nhượng đất nông nghiệp, chuyển nhượng đất phi nông nghiệp, chuyển nhượng đất vườn, chuyển nhượng đất của hộ gia đình... đều có thể áp dụng các mẫu hợp đồng này.

Mẫu 1: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất viết tay ngắn gọn, đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

********

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông (bà): [...]

Sinh năm: [...]

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: [...] do [...] cấp ngày [...]/[...]/[...]

Hộ khẩu thường trú: [...]

Cùng vợ (chồng) là bà (ông): [...]

Sinh năm: [...]

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: [...] do [...]cấp ngày [...]/[...]/[...]

Hộ khẩu thường trú: [...]

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông (bà): [...].

Sinh năm: [...]

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: [...] do [...] cấp ngày [...]/[...]/[...]

Hộ khẩu thường trú: [...]

Cùng vợ (chồng) là ông (bà): [...]

Sinh năm: [...]

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: [...] do [...] cấp ngày [...]/[...]/[...]

Hộ khẩu thường trú: [...]

Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: [...] được cấp ngày [...] tháng [...] năm [...] cụ thể như sau:

Diện tích thửa đất: [...] m2 – Tờ bản đồ số: [...]

Địa chỉ: [...]

Diện tích: [...] m2 (Bằng chữ: [...])

Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng: [...] m2;

Sử dụng chung: [...] m2

Mục đích sử dụng: [...]

Thời hạn sử dụng: [...]

Nguồn gốc sử dụng: [...]

Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là [...] VNĐ (Bằng chữ: [...]).

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức [...]

Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất

Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.

Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.

Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Người chuyển nhượng

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Người nhận chuyển nhượng

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Mẫu 2: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất viết tay chi tiết, đầy đủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------***-------

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tại địa chỉ: Số [...]

Hôm nay, ngày [...] tháng [...] năm [...], tại trụ sở văn phòng công chứng [...]

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông [...], sinh năm: [...]

CMND số: [...] do Công an [...] cấp ngày [...]

và vợ là bà [...], sinh năm:[...],

CMND số: [...] do Công an [...] cấp ngày [...]

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số [...]

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông [...], sinh năm: [...]

CMND số: [...] do Công an [...]cấp ngày [...]

và vợ là bà [...], sinh năm: [...]

CMND số: [...] do Công an [...] cấp ngày [...]

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số [...]

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số [...], thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận [...]” số: [...], số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: [...] do UBND [...], cấp ngày [...]

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

a/ Thửa đất được quyền sử dụng:

– Thửa đất số: [...]

– Tờ bản đồ số: [...]

– Địa chỉ thửa đất: [...]

– Diện tích: [...] m2 ([...] mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: [...] m2 ([...] mét vuông)

+ Sử dụng chung: [...] m2 ([...] mét vuông)

– Mục đích sử dụng: [...]

– Thời hạn sử dụng: [...]

– Nguồn gốc sử dụng: [...]

b/ Tài sản gắn liền với đất:

1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thỏa thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thỏa thuận là [...] đồng ([...] đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên [...] chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên [...] có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

f/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;

e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì khi đã ký bản Hợp đồng này.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký ghi rõ họ tên)

Mẫu 3: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà không có nhân chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o---------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN

SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày [...] tháng [...] năm [...]

Tại: [...]

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông [...] Sinh năm [...]

CMND số [...] do [...] cấp ngày [...]

Đăng ký thường trú tại : [...]

Và vợ: Bà [...]Sinh năm [...]

CMND số [...] do [...] cấp ngày [...]

Đăng ký tạm trú tại:. [...]

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông [...] Sinh năm [...]

CMND số [...]do [...] cấp ngày [...]

Đăng ký thường trú tại:.. [...]

Và vợ: Bà [...] Sinh năm [...]

CMND số [...] do. [...] cấp ngày [...]

Đăng ký thường trú tại: [...]

Hai bên thỏa thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: [...] đường [...] phường/xã [...] quận/huyện [...] thành phố/tỉnh [...] có thực trạng như sau:

2. Nhà ở:

- Tổng diện tích sử dụng: [...]m2

- Diện tích xây dựng: [...]m2

- Diện tích xây dựng của tầng trệt: [...]m2

- Kết cấu nhà: [...]

- Số tầng: [...]

3. Đất ở:

- Thửa đất số: [...]

- Tờ bản đồ số: [...]

- Diện tích: [...]m2

- Hình thức sử dụng riêng: [...]m2

4. Các thực trạng khác:

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

5. Ông [...] và Bà [...] là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số [...] ngày [...] tháng [...] năm [...]

Do [...] cấp

Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán và thời hạn thực hiện

1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thỏa thuận là: [...]đ.

(Ghi bằng chữ: [...]) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.

2. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán

Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là [...]đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

Điều 3: Cam kết của các bên

Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

1. Bên bán cam kết:

Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.

Bàn giao nhà và các thiết bị cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B tất cả các chi tiết liên quan đến nhà bán (hồ sơ công trình phụ, hệ thống điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)

Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác tại thời điểm mua bán.

Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.

Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà (ngoài những điều nêu trên) theo quy định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở.

2. Bên mua cam kết:

- Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà.

- Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận.

- Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo quy định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.

3. Hai bên cùng cam kết:

- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;

- Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số [...] ngày [...] tháng [...] năm [...] do [...] cấp cho Ông [...] và vợ là Bà [...]

để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu 4: Mẫu hợp đồng viết tay chuyển nhượng đất và nhà có nhân chứng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o---------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ

Hôm nay, ngày [...] tháng [...] năm [...]

Tại: [...]

Chúng tôi gồm:

I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):

Chồng: Ông [...] Sinh năm [...]

CMND số [...] Do [...] Cấp ngày [...]

Đăng ký tạm trú tại: [...]

Và vợ: Bà [...] Sinh năm [...]

CMND số [...] Do [...] Cấp ngày [...]

Đăng ký tạm trú tại:[...]

II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):

Chồng: Ông [...] Sinh năm [...]

CMND số v Do [...] Cấp ngày [...]

Đăng ký tạm trú tại: [...]

Và vợ: Bà v Sinh năm [...]

CMND số [...] Do [...] Cấp ngày [...]

Đăng ký tạm trú tại: [...]

Hai bên thỏa thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng mua bán đất này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG

1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số [...]

Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông [...] (Sinh năm [...] có CMND số [...] do [...] cấp ngày [...]). Vợ là Bà [...] (Sinh năm. [...] có CMND số [...] do [...] cấp ngày [...]), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.

2. Ngôi nhà số [...] đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số [...], hồ sơ gốc số[...] do UBND quận (huyện) [...] cấp ngày [...]

3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là [...]m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là [...]m2.

4. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN

1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thỏa thuận là: [...]đ. (Ghi bằng chữ: [...] đồng Việt Nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.

2. Phương thức thanh toán:

Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là [...]đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

3. Thời hạn thực hiện hợp đồng

* Thanh toán 1 đợt.

* Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

1. Trách nhiệm Bên bán:

a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:

* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;

* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;

* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;

* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.

* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.

b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;

c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.

d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại...

đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.

e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.

f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khỏe mạnh bình thường.

2. Trách nhiệm Bên mua:

a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thỏa thuận nhất trí của cả hai bên.

b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.

c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…

d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.

ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.

* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.

BÊN BÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN MUA

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày [...] tháng [...] năm [...]

Tại: [...]

Chúng tôi gồm:

Ông (Bà) [...] Sinh năm [...]

CMND số [...] do [...] cấp ngày [...]

Địa chỉ: [...]

Ông (Bà) [...] Sinh năm [...]

CMND số [...] do [...] cấp ngày [...]

Địa chỉ: [...]

Cả hai được [...] (bên B) và [...] (bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.

Nhân chứng:

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Lưu ý trước khi ký vào giấy mua bán nhà đất, tránh “bút sa gà chết”

Hiện nay, hợp đồng sang nhượng đất viết tay hay hợp đồng mua bán nhà viết tay có rất nhiều loại và rất nhiều hình thức (như đã trình bày ở trên). Dù cho sử dụng mẫu nào đi chăng nữa và do ai soạn thảo thì các bên tham gia cần nắm được các vấn đề sau đây:

  • Tên gọi chính xác của hợp đồng: tên của hợp đồng thường được đặt dựa vào đối tượng chính trong hợp đồng. Ví dụ hợp đồng dùng để đặt cọc thì tên là Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Hoặc hợp đồng dùng để chuyển nhượng đất thì tên là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hoặc hợp đồng bán nhà thì tên là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở…
  • Nắm bắt đầy đủ thông tin của bên còn lại: Nếu bên còn lại là cá nhân, cần phải thể hiện đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, số CMND/thẻ căn cước, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ. Nếu là đại diện pháp nhân cho tập thể, cần có thông tin về tên, trụ sở, mã số doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, thông tin về người đại diện ký kết.
  • Hiểu rõ thông tin về tài sản: phải xác định rõ ràng tài sản không thuộc diện cấm chuyển nhượng (do tranh chấp hoặc do vướng mắc pháp lý), mua bán chính chủ hoặc mua thông qua người ủy quyền. Các thông tin về tài sản như diện tích, vị trí… phải thể hiện rõ trong hợp đồng. Đây là những thông tin liên quan đến việc cấp sổ đỏ hoặc sang tên sau này.
  • Lưu ý về các điều khoản liên quan đến phương thức thanh toán hợp đồng: giao - nhận tiền như thế nào, tiền mặt hay chuyển khoản, thời hạn, địa điểm và cách thức thanh toán ra sao… tất cả phải được thống nhất ngay từ đầu và thể hiện rõ ràng trong hợp đồng.
  • Đọc rõ quyền và nghĩa vụ của các bên: Ngoài quyền và nghĩa vụ cơ bản thì cần lưu ý đến các vấn đề như: cam kết về hiện trạng nhà đất khi giao nhận, ai là người thực hiện các loại nghĩa vụ về đóng thuế đất...
  • Điều khoản nếu vi phạm hợp đồng: hãy đọc kỹ vì đây là điều khoản dễ bị lợi dụng nhất để trục lợi.

6. Tổng kết

Như vậy, hợp đồng mua bán nhà đất viết tay tuy không hợp pháp nhưng vẫn được công nhận về mặt pháp lý khi các bên tham gia đã thực hiện ít nhất ⅔ nghĩa vụ được ghi trong hợp đồng. Tuy nhiên các luật sư cho rằng hợp đồng nên được công chứng để đảm bảo quyền lợi chính đáng ngay từ đầu cho cả người bán lẫn người mua. Hơn nữa, việc công chứng, chứng thực ngay từ đầu diễn ra thuận lợi và dễ dàng hơn nhiều so với việc viết tay sau đó yêu cầu Tòa án công nhận tính pháp lý của hợp đồng. Các bên tham gia có thể áp dụng các mẫu nói trên để làm hợp đồng mua bán nhà đất và sau đó đem đi công chứng, chứng thực.

Nguồn: Trần Anh Group

Xem thêm: