Đất thổ cư là gì? Phân biệt đất thổ cư với đất nông nghiệp
Theo Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 quy định, đất thổ cư là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho cuộc sống.
Khái niệm đất thổ cư là gì?
Hiểu một cách đơn giản, đất thổ cư là từ truyền thống để chỉ đất phi nông nghiệp bao gồm: đất ở đô thị (ODT) và đất ở nông thôn (ONT) hoặc các loại đất sử dụng vào mục đích trụ sở, cơ sở,... theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, khu vực đất ao vườn gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư và kể cả vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ đã được công nhận thuộc loại hình đất ở.
Hiện tại, việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp nhưng không phải đất ở đã được hỗ trợ thủ tục chuyển đổi qua đất ở rõ ràng và nhanh chóng. Các quy định về chuyển đổi cũng được luật đất đai năm 2013 của nhà nước quy định rõ ràng.
So sánh sự khác nhau giữa đất thổ cư với đất nông nghiệp
Điểm giống
- Cả đất thổ cư và đất nông nghiệp đều thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
- Hầu hết khi tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng đất đều phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và xử lý
Điểm khác
Dựa vào mục đích sử dụng của 02 loại đất, hiện tại đất thổ cư đang có giá trị bán ra cao hơn gấp nhiều lần so với đất nông nghiệp. Cũng theo đó mà nhu cầu mua bán đất thổ cư luôn ở mức cao hơn.
Các quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đất nông nghiệp/đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở). Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân)
Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Bước 2. Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bước 4. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Không quá 15 ngày
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Các hoạt động mua bán đất thổ cư đang diễn ra rất sôi nổi ở hầu hết các khu vực. Đặc biệt tại các thành phố lớn, đất thổ cư bắt đầu khan hiếm nên khả năng chuyển đổi một lượng đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở là rất cao. Vì vậy, việc mua đất thổ cư hay đất có khả năng chuyển đổi cao ở các đô thị nên được cân nhắc kỹ lưỡng, có phương án sử dụng và đầu tư, điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến tài chính và khả năng sinh lợi về sau.
>>>> Xem thêm: