Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng phải làm sao? Có bị thu hồi không?

Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon
Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon

Đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng được quy định tại Luật đất đai 2013. Vậy thời hạn của đất nông nghiệp là bao nhiêu? Làm thế nào khi đất nông nghiệp hết hạn sử dụng? Khi hết hạn sử dụng, đất có bị thu hồi không?

Hãy cùng tìm hiểu vấn đề một cách cặn kẽ trong bài viết này!

1. Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp chiếm một phần lớn diện tích trong tài nguyên đất của Việt Nam, có sự đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Vậy đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng 1

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng… Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất không thể thiếu và không thể thay thế của ngành nông - lâm nghiệp.

Đất nông nghiệp được chia thành nhiều loại khác nhau, như là:

  • Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
  • Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác.

Liên quan đến đất nông nghiệp, nhiều người thường thắc mắc về việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở có được hay không. Thì câu trả lời là có, tuy nhiên phải đáp ứng được điều kiện chuyển đổi cũng như thực hiện đúng trình tự các bước theo quy định của Luật đất đai 2013.

2. Hạn sử dụng của đất nông nghiệp là bao lâu?

Trước hết cần biết, Nhà nước giao đất cho người sử dụng có 2 loại: Một là ổn định lâu dài, hai là có thời hạn. Không có đất được giao vĩnh viễn. Đồng thời quy định rõ ràng về thời hạn sử dụng đất theo luật đất đai mới nhất 2013. Mặc dù vậy, thời hạn sử dụng đất khá dài và trong suốt thời gian đó người sử dụng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai, nhờ vậy người sử dụng đất có thể yên tâm sản xuất hoặc có cơ hội vay vốn trung hạn, dài hạn từ các cơ quan tổ chức tín dụng để phát triển việc sản xuất, kinh doanh.

Đối với đất nông nghiệp, Điều 126 và Điều 127 Luật đất đai 2013 quy định về hạn sử dụng của đất nông nghiệp như sau:

2.1. Đối với đất được sử dụng ổn định lâu dài

Gồm có:

  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng 2

2.2. Đối với đất sử dụng có thời hạn

Gồm có:

  • Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp >>> Thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
  • Đất nông nghiệp cho thuê đối với hộ gia đình, cá nhân >>> Thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.
  • Đất nông nghiệp cho thuê đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất >>> Thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm. Đối với các dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn >>> Thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.
  • Đất thuộc quỹ đất nông nghiệp cho thuê để sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn >>> Thời hạn sử dụng đất không quá 05 năm.

Lưu ý: Thời hạn giao đất, cho thuê đất được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng 3

2.3. Đối với đất chuyển đổi mục đích sử dụng

Điều 128 Luật đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp như sau:

  • Nếu chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích sử dụng khác >>> Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển đổi mục đích sử dụng, được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Nếu chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng >>> Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
  • Nếu chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất: trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối >>> Thời hạn sử dụng đất được tiếp tục sử dụng theo thời hạn đã được giao hoặc cho thuê.
  • Nếu chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp >>> Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển đổi mục đích sử dụng, được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng 4

3. Làm gì khi đất nông nghiệp hết hạn sử dụng?

Như vậy, đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng, tùy theo từng loại đất và từng trường hợp mà thời hạn sử dụng đất là 5 năm, 50 năm hoặc 70 năm. Vậy đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng thì phải làm gì tiếp theo?

3.1. Đối với đất trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Có phải gia hạn không?

Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất và xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất”.

Khoản 1 Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định:

Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

Khoản 3 Điều 210 Luật đất đai 2013 quy định:

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.

Như vậy, đất nông nghiệp hết hạn sử dụng không cần phải gia hạn, không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà vẫn được tiếp tục sử dụng đất theo như quy định.

Trình tự, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận

Mặc dù đất nông nghiệp khi hết hạn không cần làm thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất, song nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì sẽ tiến hành theo trình tự, thủ tục như sau:

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;
  • UBND cấp xã - nơi có đất sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
  • Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp. Đồng thời, chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trả Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã nếu hồ sơ được nộp tại cấp xã.

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng 5

3.2. Đối với đất của các tổ chức, đất sử dụng cho mục đích thương mại, đất để thực hiện dự án đầu tư...

Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp sau buộc phải thực hiện thủ tục gia hạn đất nông nghiệp khi đất đã hết hạn sử dụng:

  • Các tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
  • Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
  • Các tổ chức sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư Việt Nam.

Các trường hợp nói trên, khi đất hết hạn sử dụng mà vẫn muốn tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất mới sẽ không quá thời hạn được quy định tại khoản này (50 năm hoặc 70 năm).

Trước khi hết thời hạn tối thiểu 6 tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ làm hồ sơ để xin gia hạn. Về trình tự, thủ tục gia hạn thì chúng tôi đã có một bài viết chi tiết, cụ thể trước đó. Mời bạn xem thêm: Trình tự, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất (đầy đủ nhất).

Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng 6

4. Đất nông nghiệp hết hạn có bị thu hồi không?

Đất hết hạn sử dụng có bị thu hồi không?” là một trong những lo lắng thường trực của người sử dụng đất.

Để trả lời cho câu hỏi này, cần phải căn cứ vào từng trường hợp:

  • Đất nông nghiệp dùng để trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng thì không bị thu hồi nếu không vi phạm quy định của luật đất đai và không thuộc quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp mới nhất.
  • Đất nông nghiệp được giao hoặc cho các tổ chức thuê, đất sử dụng cho các mục đích thương mại… (tóm lại là các trường hợp đất ở mục 3.2 bài viết vừa nêu ở trên) khi hết hạn mà không tiến hành gia hạn theo đúng quy định của pháp luật thì sẽ bị thu hồi.

Như vậy, đất nông nghiệp có hạn sử dụng tuy nhiên nhìn chung hạn khá là dài. Nếu đất nông nghiệp hết hạn sử dụng thì không đáng lo ngại, chỉ một vài trường hợp phải gia hạn, còn lại người sử dụng đất có thể tiếp tục sử dụng đất thông qua một vài thủ tục đơn giản.

Xem thêm: