Chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty được không? [Tất tần tật]
Chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty nhiều người nghĩ đây là thủ tục phức tạp và tốn không ít thời gian, tiền bạc. Tuy nhiên, nếu nắm rõ những vấn đề dưới đây, chắc chắn sẽ tháo gỡ được khó khăn.
Theo quy định tạo Điểm b Khoản 1 Điều 169 Luật đất đai năm 2013 "Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;". Như vậy, việc chuyển nhượng đất (sang tên sổ đỏ) từ các nhân sang doanh nghiệp là thủ tục hợp pháp và được quy định rõ ràng các điều kiện, thủ tục,...
Căn cứ vào: Luật đất đai 2013 và Bộ luật Dân sự 2015, dưới đây là những thông tin anh/chị cần phải nắm rõ trước khi thực hiện chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty:
Điều kiện chuyển nhượng đất của cá nhân sang công ty
Chuyển nhượng đất của cá nhân cho tổ chức hay chuyển nhượng đất nông nghiệp, chuyển nhượng đất ở, chuyển nhượng đất vườn, chuyển nhượng đất rừng sản xuất,... giữa cá nhân với cá nhân đều phải đáp ứng các điều kiện do Luật Đất đai 2013 quy định mới có thể lập hợp đồng chuyển nhượng. Cụ thể:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
Lưu ý: Các trường hợp được quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 sau đây sẽ không nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hợp đồng mua bán đất giữa cá nhân và công ty
Sau khi xác định đủ điều kiện chuyển nhượng đất giữa cá nhân và công ty, 02 bên sẽ tiến hành công chứng hợp đồng mua bán tại tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố nơi có bất động sản.
Hồ sơ gồm:
- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có)
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp
Các loại giấy tờ riêng của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng:
- Đối với bên bán là cá nhân:
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);
- Đối với công ty mua đất của cá nhân
- Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người đại diện theo pháp luật của công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
- Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Con dấu của công ty và của giám đốc
Sau khi hoàn tất hợp đồng mua bán đất, 02 bên mới đủ các văn bản, giấy tờ pháp lý để làm việc với cơ quan chức năng để chuyển nhượng QSDĐ.
Hồ sơ chuyển nhượng đất cá nhân cho công ty
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ cùng nhau chuẩn bị 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai thuế phi nông nghiệp, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Hai bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
- 02 bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được công chứng
- 02 bản sao công chứng CMND của bên bán, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên bán
- 02 bản chính Biên bản họp hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- 02 bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
- 02 bản sao công chứng chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của công ty
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng đất cá nhân cho công ty
Hồ sơ chuyển nhượng đất cá nhân cho công ty được nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ hợp lệ sẽ được tiến hành các thủ tục chuyển nhượng đất tiếp theo.
- Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra hồ sơ, xác định vị trí nhà đất gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
- Cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho người làm hồ sơ
- Người làm hồ sơ nộp thuế trước bạ nhà đất, thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản. Lấy biên lai thu thuế, lệ phí nộp cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Toàn bộ thủ tục chuyển nhượng đất cá nhân cho công ty sẽ được thực hiện không quá 10 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ và lễ tết) tính từ ngày thông báo hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: thuế, phí chuyển nhượng đất cá nhân cho công ty sẽ có sự khác biệt giữa các địa phương. Do các loại phí như: phí đo đạc, lệ phí thẩm định, lệ phí cấp sổ đỏ, lệ phí địa chính,... ở mỗi tỉnh được quy định riêng.
>>>> Xem thêm:
- Chuyển nhượng đất thuê 50 năm được không? Thủ tục như thế nào?
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình (quy định mới nhất)
- Chuyển nhượng đất cho con thủ tục ra sao? Phải nộp thuế không?