Chuyển nhượng đất doanh nghiệp: gỡ rối hồ sơ, thủ tục, thuế phí
Chuyển nhượng đất doanh nghiệp đang gặp phải nhiều vướng mắc về hồ sơ, thủ tục và các khoản thuế phí liên quan.
Anh/chị đang có nhu cầu mua bán - chuyển nhượng đất doanh nghiệp nhưng đang mắc kẹt trong thủ tục pháp lý. Hãy xem kỹ các quy định mới nhất về chuyển nhượng đất doanh nghiệp năm 2021 ngay dưới đây:
Điều kiện chuyển nhượng đất doanh nghiệp
Về cơ bản sẽ có 2 hình thức chuyển nhượng đất doanh nghiệp:
- Chuyển nhượng đất doanh nghiệp cho cá nhân
- Chuyển nhượng đất doanh nghiệp cho doanh nghiệp
Doanh nghiệp được cấp đất chỉ được phép chuyển nhượng theo 02 hình thức trên nếu là "Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê". Và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng đất doanh nghiệp
Chuyển nhượng đất về cơ bản thủ tục giữa chuyển nhượng đất doanh nghiệp hay chuyển nhượng đất dự án, chuyển nhượng đất nông nghiệp,... khá giống nhau. Nhưng đất doanh nghiệp sẽ yêu cầu nhiều giấy tờ, văn bản pháp lý hơn trong hồ sơ.
Theo quy định mới nhất, trình tự sẽ được tiến hành như sau:
a. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất
Hồ sơ công chứng hợp đồng gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng đất
- Bản sao các giấy tờ tùy thân
- Bản sao giấy CNQSDĐ
- Bản sao các giấy tờ khác có liên quan (giấy phép kinh doanh, tờ khai thuế doanh nghiệp,...)
b. Nộp hồ sơ chuyển nhượng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai
01 bộ hồ sơ đầy đủ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay
- Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)
- Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký)
c. Cơ quan thuế thông báo thuế phí để người làm hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính
d. Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành xử lý hồ sơ theo quy định.
e. Trả kết quả (giấy chứng nhận/sổ đỏ)
Lệ phí chuyển nhượng đất doanh nghiệp
Chuyển nhượng đất đai giữa hai doanh nghiệp sẽ phải đóng đầy đủ các loại thuế phí theo quy định như sau:
- Phí thẩm định hồ sơ : 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ (đối với trường hợp có chuyển nhượng);
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận : 50.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (trong trường hợp không được miễn): 100.000đ/GCN trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); 500.000đ/GCN trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/bản (đối với trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, góp vốn bằng một phần thửa đất, tài sản gắn liền với đất);
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần
Với các trường hợp có yêu cầu đo đạc lại đất đai, bên yêu cầu sẽ phải đóng phí theo thông báo của cơ quan địa chính.
>>>> Xem thêm: