Chuyển nhượng đất 313: giải đáp tất tần tật

Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon
Chưa có đánh giá nào (Đánh giá) icon icon

Các thông tin liên quan đến chuyển nhượng đất 313 khá ít. Liệu loại đất này có được chuyển nhượng không? Thủ tục ra sao? Cùng làm rõ ngay sau đây:

Đất 313 là đất gì?

Đất 313 thực tế là tên gọi khác của đất nông nghiệp - một nhóm đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng lâu dài.

Theo quy định tại Điều 173 Luật Đất đai 2013, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
  • Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất."

chuyển nhượng đất 313 - 1

Chuyển nhượng đất 313 cần điều kiện gì?

Dựa vào Điều 173 Luật Đất đai 2013 thì:

  • Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Đối tượng được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất là cá nhân thì có quyền chuyển nhượng đất.

Cụ thể tại điều 179, Luật Đất đai 2013 có nêu rõ:

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Nếu là cá nhân sở hữu đất 313 đã được phép chuyển nhượng đất, muốn thực hiện chuyển nhượng còn cần đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất

Thủ tục chuyển nhượng đất 313

Theo cách phân loại đất, đất 313 là đất nông nghiệp nên các thủ tục chuyển nhượng đất 313 sẽ giống với chuyển nhượng đất nông nghiệp. Cơ bản sẽ thực hiện các bước sau đây:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm các loại giấy tờ văn bản sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có)
  • Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có

- Bước 2: Nộp hồ sơ (Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ)

- Bước 3: Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế

- Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận QSDĐ. Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

- Bước 5: Trả kết quả chuyển nhượng đất

chuyển nhượng đất 313 - 2

Các khoản thuế phí chuyển nhượng đất sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành của nhà nước. Riêng các khoản chi phí thực tế phát sinh sẽ được cơ quan chức năng có văn bản yêu cầu nộp và có chứng từ, hóa đơn hợp pháp xác minh.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến chuyển nhượng đất 313, hy vọng nội dung này có thể giúp anh/chị hoàn thành nhanh và đúng việc chuyển nhượng hoặc nghiên cứu về đất 313.

>>>> Xem thêm: