- Đối tượng áp dụng bảng giá
- Mục đích sử dụng của bảng giá
- Vùng kinh tế được quy định trong bảng giá
-
Bảng giá đất 2020 chi tiết, đầy đủ nhất
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm
- Bảng giá đất rừng sản xuất
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
- Bảng giá đất làm muối
- Bảng giá đất ở tại nông thôn
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ) tại nông thôn
- Bảng giá đất ở tại đô thị
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất thương mại, dịch vụ) tại đô thị
- Lưu ý khi xem bảng giá đất 2020
Bảng giá đất 2020 mới nhất [do Chính phủ ban hành]
Bảng giá đất 2020 là bảng giá mới nhất do Chính phủ ban hành vào ngày 19/12/2019 tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP. Đây là bảng giá được dùng để thay thế cho Nghị định số 44/2014/NĐ-CP (ban hành ngày 15/05/2014), có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Đối tượng áp dụng bảng giá
Điều 2 Nghị định số 96/2019/NĐ-CP quy định Bảng giá nhà đất 2020 áp dụng cho các đối tượng sau:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
- Các tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc các cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất (hay còn gọi là định giá nhà đất).
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan muốn tìm hiểu về giá nhà đất hiện nay.
Mục đích sử dụng của bảng giá
Điều 5 của Nghị định này quy định về việc áp dụng bảng giá nhà đất 2020 như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ căn cứ vào đó để xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế ở địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 điều này.
Vùng kinh tế được quy định trong bảng giá
Đây là bảng giá đất nhà nước 2020 nên sẽ không quy định giá đất cụ thể cho từng xã, huyện, tỉnh, mà chỉ quy định giá đất của từng vùng kinh tế. Các địa phương sẽ căn cứ vào bảng giá đất về các vùng kinh tế này mà tiến hành xây dựng bảng giá đất cho từng địa phương của mình (theo quy định tại Điều 5 Nghị định này).
Theo đó, có 7 vùng kinh tế được đề cập trong bảng giá đất 2020:
- Vùng trung du và miền núi phía Bắc, gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Vùng đồng bằng sông Hồng, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
- Vùng Bắc Trung Bộ, gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Vùng Tây Nguyên, gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
- Vùng Đông Nam Bộ, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh và Tp. Hồ Chí Minh.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Bảng giá đất 2020 chi tiết, đầy đủ nhất
Bảng giá đất 2020 quy định cụ thể về từng loại đất cho từng vùng kinh tế và cho từng loại xã. Cụ thể:
Bảng giá đất trồng cây hàng năm
(Bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Bảng giá đất rừng sản xuất
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Bảng giá đất làm muối
Bảng giá đất ở tại nông thôn
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ) tại nông thôn
Bảng giá đất ở tại đô thị
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải đất thương mại, dịch vụ) tại đô thị
Lưu ý khi xem bảng giá đất 2020
Bảng giá nhà đất 2020 do Chính phủ ban hành có tính chất 5 năm (2020 - 2014) trong khi đó giá đất thực tế lại biến động từng ngày. Do vậy, chỉ nên xem bảng giá đất của Chính phủ ban hành như là nguồn tham khảo. Còn muốn biết giá đất của từng khu vực cụ thể thì cần xem bảng giá đất do UBND cấp tỉnh sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Thực chất, nếu gọi đúng thì bảng giá đất nhà nước 2020 có tên là khung giá đất. Khung giá đất nghĩa là các quy định của Chính phủ xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất. Còn bảng giá đất do UBND tỉnh sau khi trình HĐND cùng cấp thông qua thì mới gọi là bảng giá đất. Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND cấp tỉnh ban hành dựa trên cơ sở phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Ngoài ra còn có khái niệm về giá đất cụ thể. Giá đất cụ thể là giá đất theo mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyết định thu hồi đất và do UBND cấp tỉnh xây dựng.
Cả 3 khái niệm khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể đều được gọi chung 1 tên gọi là giá đất do Nhà nước quy định. Còn giá đất chúng ta thường sử dụng thì không nằm trong quy định của Nhà nước, mà được gọi là giá đất theo thị trường. Giá đất theo thị trường được hình thành qua các hoạt động của thị trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước mà sẽ do các bên thỏa thuận trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê…
Chính vì vậy mà mặc dù đã có bảng giá đất 2020 rõ ràng như nói trên nhưng việc nắm bắt và dự đoán giá đất năm 2020 đối với mọi người là điều không hề dễ dàng.
Xem thêm: